DANH SÁCH CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC – BM MÔI TRƯỜNG VÀ BỆNH THỦY SẢN

STT

Tên đề tài

Chủ nhiệm

Cấp

Thời gian

Kết quả

1

Thử nghiệm ương, nuôi cá rô đồng (Anabas testudineus) tại trại cá Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

Kim Văn Vạn

B2008-11-100;

Bộ  Giáo dục và Đào Tạo

2008-2009

Thời gian nghiệm thu 18/5/2010;

Xếp loại Tốt

2

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá trắm đen (Mylopharygodon piceus) bán thâm canh tại Hải Dương”

Kim Văn Vạn

NN.23 ĐHNN 09-10;

Đề tài cấp tỉnh

(Hải Dương)

2009-2010

Thời gian nghiệm thu 3/3/2011;

Xếp loại Khá

3

Nghiên cứu và thử nghiệm sản phẩm mới trong phòng và trị bệnh trùng quả dưa Ichthyophthirius multifiliis thay thế cho green malachite đã cấm sử dụng trong Nuôi trồng thủy sản

Trương Đình Hoài

T2013-02-08;

Đề tài cấp Học viện

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2013-2014

Thời gian nghiệm thu 23/1/2015

Xếp loại: tốt

4

Nghiên cứu sự lưu hành, đặc điểm sinh học phân tử và phương pháp chẩn đoán vi khuẩn Aeromonas veronii độc lực cao phân lập từ các vụ dịch EUS (Epizootic Ulcerative Syndrome) trên cá lăng ở các tỉnh Miền Bắc

Trương Đình Hoài

T2018-02-05VB

Đề tài cấp Học viện

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2018-2019

Thời gian nghiệm thu 07/5/2019

Xếp loại: tốt

5

Nghiên cứu xây dựng quy trình chuẩn đoán một số bệnh thủy sản thường gặp bằng phương pháp PCR tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Trương Đình Hoài

T2018-03-12TĐ;

Đề tài trọng điểm  Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2018-2019

Thời gian nghiệm thu 13/10/2020.

Xếp loại: Khá

6

Nghiên cứu dịch tễ học và biện pháp điều trị bệnh bào tử sợi đường ruột trên cá chép (Cyprinus carpioLinnaeus, 1758) tại Hải Dương và Hà Nội

Nguyễn Văn Tuyến

T2019-02-11VB;

Đề tài cấp Học viện

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1/2019-12/2019

Thời gian nghiệm thu 22/06/2020.

Xếp loại: Khá

7

Đánh giá hiệu quả của một số phương pháp làm khô, bảo quản trứng nghỉ Moina

Đoàn Thị Nhinh

T2019-02-10

Đề tài cấp Học viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1/2019-12/2019

Thời gian nghiệm thu 28/2/2020.

Xếp loại: tốt

8

Nghiên cứu bệnh trên cá rô phi do vi khuẩn Edwardsiella ictaluriAeromonas hydrophila gây ra

Trương Đình Hoài

ĐTKHCN.WB.11/20

Đề tài cấp bộ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

6/2020-6/2021

Thời gian nghiệm thu 05/07/2021 (Cơ sở).

Xếp loại: Xuất sắc

9

Nghiên cứu bệnh do vi khuẩn Flavobacterium columnare trên cá trắm cỏ nuôi tại một số tỉnh Miền Bắc

Trần Thị Trinh

T2021-14-23VB

Đề tài cấp Học viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam do dự án Việt-Bỉ tài trợ

4/2021-12/2021

Thời gian nghiệm thu 12/2021.

Xếp loại: tốt

10

Ứng dụng công nghệ Bioflocs trong việc nuôi cá Rô phi qua đông không sử dụng gia nhiệt

Đoàn Thanh Loan

SV2021-14-75

Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên

2021

Đã nghiệm thu

11

Đề án phát triển thủy sản ứng dụng công nghệ cao xã Tri Trung huyện Phú Xuyên

Đoàn Thanh Loan

Đề án cấp huyện

2021

Đã nghiệm thu

12

Nghiên cứu bệnh vi khuẩn mới nổi, nguy hiểm ở cá rô phi nuôi tại Việt Nam, phương pháp chẩn đoán và biện pháp phòng trị

Trương Đình Hoài

106.05-2020.18

Đề tài NAFOSTED Bộ Khoa học công nghệ

10/2020-9/2023

Đang thực hiện

13

Nghiên cứu tác nhân gây đốm trắng nội tạng cá Nheo mỹ nuôi lồng và biện pháp phòng trị

Trương Đình Hoài

ĐTTN.34/21

Đề tài tiềm năng

cấp bộ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2021-2022

Đang thực hiện

14

Nghiên cứu giải pháp kiểm soát bệnh do vi bào tử trùng EHP và bệnh phân trắng gây ra trên tôm nuôi nước lợ

Trương Đình Hoài

Chủ nhiệm đề tài nhánh

HĐ 05-02/HĐ-TTQT-2021

Đề tài cấp bộ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2021-2022

Đang thực hiện

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO 

  1. Vũ Đức Mạnh, Chu Đức Quý, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn (2022). Hiện trạng nuôi cá nheo mỹ (Ictalurus punctatus) trong lồng tại một số vùng nuôi trọng điềm miền Bắc. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển nông thôn. 9, 101-109. 
  2. Vũ Đức Mạnh, Kim Minh Anh, Nguyễn Mạnh Hùng, Đỗ Đình Hùng, Trương Đình Hoài, Đặng Thị Lụa, Kim Văn Vạn (2022). Bệnh đốm trắng nội tạng cá nheo mỹ (Ictalurus punctatus) nuôi lông khu vực phía Bắc do ấu trùng sán lá Dollfustrema bagarii gây ra. Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, 29(6) 62-69.
  3. Trương Đình Hoài, Đoàn Thị Nhinh, Trần Thị Trinh, Đặng Thị Hóa, Nguyễn Ngọc Tuấn, Kim Văn Vạn (2022). Phân lập và đánh giá độ nhạy với kháng sinh của vi khuẩn Flavobacterium columnare gây bệnh trên cá trắm cỏ nuôi tại miền Bắc. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(6): 732-740
  4. Đoàn Thị Nhinh, Đặng Thị Lua, Kim Văn Vạn, Trương Đình Hoài (2022). Bệnh vi khuẩn thường gặp, nguy hiểm trên cá rô phi nuôi: Hiện trạng và thách thức ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. Số 3 (29): 86-96.
  5. Trương Đình Hoài, Đoàn Thị Nhinh, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Ngọc Tuấn, Kim Văn Vạn (2022). Một số đặc điểm bệnh học của cá nheo mỹ nuôi lồng nhiễm khuẩn Flavobacterium clolumnare. Tuyển tập công trình KH của các tiến sĩ trẻ Nhật Bản. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội. 117-128.
  6. Kim, V. V., Nguyen, H. M., Greiman, S. E., Nguyen, H. V., Nguyen, C. N., Vu, M. D., … & Madsen, H. (2022). Molecular and morphological characterization of Dollfustrema bagarii (Digenea: Bucephalidae) metacercariae from aquaculture channel catfish (Ictalurus punctatus) in northern Vietnam. Journal of Fish Diseases. 45(8), 1165-1171.
  7. Nhinh, Đ. T., Mạnh, V. Đ., Hoài, T. Đ., Giang, N. T. H., & Lụa, Đ. T. (2022). Độc lực và ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường lên sự phát triển của Aeromonas hydrophila gây bệnh trên cá rô phi và biến đổi mô bệnh học trên cá nhiễm bệnh. Bản B của Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 64(5).
  8. Nhinh, D. T., Giang, N. T. H., Van Van, K., Dang, L. T., Dong, H. T., & Hoai, T. D. (2022). Widespread presence of a highly virulent Edwardsiella ictaluri strain in farmed tilapia, Oreochromis spp. Transboundary and Emerging Diseases. 2022;69:e2276–e2290
  9. Ninh Hoàng Oanh, Đoàn Thị Nhinh, Vũ Đức Mạnh, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn (2022). Ảnh hưởng hàm lượng muối trong thức ăn đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả kinh tế trong nuôi cá rô phi thương phẩm. Tạp chí khoa học & công nghệ nông nghiệp. 6(1)-2022: 2798-2805
  10. Nguyễn Thị Dung, Kim Văn Vạn Lê Việt Dũng, and Trương Đình Hoài (2022) thử nghiệm kết hợp nano bạc và florfenicol trong điều trị bệnh. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 475-483
  11. Kim Minh Anh, Nguyễn Văn Duy, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn (2022). Ảnh hưởng của chế phẩm B-Glucan và vi sinh vật có lợi tới tỉ lệ sống, sức đề kháng bệnh do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra trên cá rô phi ( niloticus). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 20(2): 226-234
  12. Hoai, T. D., Nhinh, D. T., Giang, N. T. H., Senapin, S., & Dong, H. T. (2022). Detection and characterization of Kudoa thunni from uncooked yellowfin tuna (Thunnus albacares) in Southeast Asia. Parasitology International87, 102536.
  13. Kim Van Van*, Kim Minh Anh, Vu Duc Manh and Truong Dinh Hoai (2021) Effects of Dermo-Gard Product on Treatment of Parasites Infected in Common Carp (Cyprinus Carpio). Concepts of Dairy & Veterinary Sciences. 454-458
  14. Nguyễn Thị Mai, Đỗ Thị Ngọc Anh, Trương Đình Hoài, Trần Thị Nắng Thu (2021). Nghiên cứu khả năng gây độc và liều lượng vi khuẩn gây chết 50% của vi khuẩn Aeromonas veronii trên cá chép (Cyprinus carpio). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 10: 244-250.
  15. Kim Văn Vạn, Trương Đình Hoài (2021). Tác nhân gây bệnh đỏ mắt ở cá trắm đen (Mylopharyngodon piceus) và kết quả điều trị. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. (18) 6: 52-58.
  16. Nguyễn Hữu Vinh, Đặng Thị Hóa, Lê Thị Cẩm Vân, Đoàn Thị Nhinh, Trần Thị Trinh, Đỗ Hoàng Hiệp, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn, Phạm Thị Lam Hồng, Lê Việt Dũng (2021). So sánh hiệu quả kỹ thuật nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei) vụ đông trong ao mở ngoài trời và hệ thống trong nhà tại tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7): 894-900
  17. Trương Đình Hoài, Đoàn Văn Vững, Nguyễn Thị Hương Giang, Kim Văn Vạn (2021) So sánh hiệu quả điều trị bệnh giun đầu gai Pallisentis spp. trên cá rô đồng (Anabas testudineus) bằng levamisole và praziquantel. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7): 894-900
  18. Nhinh, Đ. T., Hóa, Đ. T., Trinh, T. T., Dũng, L. V., Giang, N. T. H., Vạn, K. V., … & Hoài, T. Đ. 2021. So sánh và đánh giá khả năng nhiễm chéo của vi khuẩn Edwardsiella ictaluri phân lập từ cá rô phi và cá nheo mỹ trong điều kiện thực nghiệm. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2021, 19(5): 605-615
  19. Nhinh, D. T., Le, D. V., Van, K. V., Huong Giang, N. T., Dang, L. T., & Hoai, T. D. (2021). Prevalence, Virulence Gene Distribution and Alarming the Multidrug Resistance of Aeromonas hydrophila Associated with Disease Outbreaks in Freshwater Aquaculture. Antibiotics10(5), 532.
  20. Tuan Nguyen Ngoc, Phetphailin Saisombut, Nhinh Doan Thi, Hoai Truong Dinh, Patthanun Kotham, Prapasiri Jaipong and Suphawadee Yaemkong (2021). Preliminary results on screening antibacterial activity of extracts from Moringa (Moringa oleifera) on some pathogenic bacteria isolated from grass carp (Ctenopharyngodon idella) and white-leg shrimp (Litopenaeus vannamei). Khon Kaen Agriculture Journal Suppl. 1: (2021): 618-623.
  21. Trương Đình Hoài, Đoàn Văn Vững, Đoàn Thị Nhinh, Nguyễn Thị Hương Giang (2021). Điều trị giun tròn Camallanus anabantis ký sinh trên cá rô đồng (Anabas testudineus) bằng Febendazole. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y, 28 (2): 45-51.
  22. Kim Văn Vạn, Lê Việt Dũng, Trương Đình Hoài (2021). Ảnh hưởng của beta-glucan và một số chất bổ sung lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và sức đề kháng bệnh do vi khuẩn Flavobacterium columnare trên cá rô phi giống (Oreochromis niloticus). Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y, 28 (2): 45-51.
  23. Doan Thi Nhinh, Pham Thi Lam Hong, Truong Dinh Hoai & Kim Van Van (2020). Effects of Temperature on Population Growth and Resting Egg Production of Freshwater Rotifer (Brachionus calyciflorus). Vietnam Journal of Agricultural Sciences. 3(4): 798-805.
  24. Van V.K, Hoai, T. D., & Tham, P. T. (2020). Study on Giant Intestinal Cystic Disease of Common carp Caused by Thelohanellus kitauei in Northern Vietnam. In IOP Conference Series: Earth and Environmental Science.Vol. 416, No. 1, p. 012001
  25. Tuan, N.N, Hoai, T.D., Suphawadee Y (2020) Replacement of velvet bean (Muncuna pruriens) with faba bean (Vicia faba) in crisp common carp (Cyprinus carpio) production. AACL Bioflux, 2020, Volume 13, Issue 2. 1055-1063.
  26. Đoàn Thị Nhinh, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn (2020). Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ moina cicrura. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 18(1): 24-32
  27. Nguyễn Văn Tuyến, Trần Thị Dịu, Phạm Thị Thắm, Đoàn Thị Nhinh, Kim Văn Vạn, Trương Đình Hoài (2020). Thử nghiệm các phác đồ điều trị bệnh u nang đường ruột do bào tử sợi Thelohanellus kitauei trên cá chép (Cyprinus carpio). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(12): 1139-1148
  28. Trương Đình Hoài, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Lan, Kim Văn Vạn (2020). Một số đặc điểm dịch tẽ, bệnh lý và chẩn đoán bệnh Koi Herpes Virus (KHV) trên cá chép nuôi tại Miền Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(3): 178-187
  29. Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Huyên, Nguyễn Văn Tuyến, Vũ Đức Mạnh, Nguyễn Thị Hương Giang, Trương Quang Lâm, Nguyễn Thị Lan (2020). Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng phương pháp pcr chẩn đoán bệnh gan thận mủ trên cá nheo mỹ (Ictalurus punctatus). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(2): 94-104.
  30. Hoai, T. D. (2019). Reproductive strategies of parasitic flatworms (Platyhelminthes, Monogenea): the impact on parasite management in aquaculture. Aquaculture International28(1), 421-447.
  31. Hoai, T. D., Trang, T. T., Van Tuyen, N., Giang, N. T. H., & Van Van, K. (2019). Aeromonas veronii caused disease and mortality in channel catfish in Vietnam. Aquaculture513, 734425
  32. Hoai, T. D., Nishiki, I., Fujiwara, A., Yoshida, T., & Nakai, T. (2019). Comparative genomic analysis of three lytic Lactococcus garvieae phages, novel phages with genome architecture linking the 936 phage species of Lactococcus lactis. Marine genomics48, 100696
  33. Hoai, T. D., Trang, T. T., & Giang, N. T. H. (2019). The Effects of Short Freshwater Bath Treatments on the Susceptibility to Different Stages of Neobenedenia girellae Infecting Barramundi (Lates calcarifer). Vietnam Journal of Agricultural Sciences2(3), 409-417.
  34. Nishiki, I., Minami, T., Murakami, A., Hoai, T. D., & Fujiwara, A. (2018). Multilocus sequence analysis of Vibrionaceae isolated from farmed amberjack and the development of a multiplex PCR assay for the detection of pathogenic species. Journal of fish diseases41(8), 1295-1301.
  35. Hoai, T. D., Mitomi, K., Nishiki, I., & Yoshida, T. (2018). A lytic bacteriophage of the newly emerging rainbow trout pathogen Weissella ceti. Virus research247, 34-39.
  36. Hoai, T. D., Nishiki, I., Yoshida, T., & Nakai, T. (2018). Host range and influence of a cell capsule on the phage efficacy of three Lactococcus garvieae lytic phages. Diseases of aquatic organisms128(1), 81-86.
  37. Hoai, T. D., Mitomi, K., Nishiki, I., & Yoshida, T. (2018). First isolation of Weissella ceti responsible for outbreaks of weissellosis in farmed rainbow trout in Japan. Journal of Fish Diseases41(5), 847-850.
  38. Ohbayashi, K., Oinaka, D., Hoai, T. D., Yoshida, T., & Nishiki, I. (2017). PCR-mediated identification of the newly emerging pathogen Lactococcus garvieae serotype II from Seriola quinqueradiata and S. dumerili. Fish Pathology52(1), 46-49.
  39. Nguyễn Thị Mai, Đỗ Thị Ngọc Anh, Trương Đình Hoài, Trần Thị Nắng Thu (2021). Nghiên cứu khả năng gây độc và liều lượng vi khuẩn gây chết 50% của vi khuẩn Aeromonas veronii trên cá chép (Cyprinus carpio). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 10: 244-250.
  40. Trương Đình Hoài, Nguyễn Văn Tuyên, Nguyễn Thị Hương Giang, Kim Văn Vạn (2019). Bệnh vi khuẩn mới nổi nguy hiểm ở cá hồi vân và nghiên cứu ứng dụng liệu pháp thực khuẩn thể trong phòng trị bệnh (2019). Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. 26 (2) 49-60.
  41. Trương Đình Hoài, Nguyễn Thị Hương Giang, Kim Văn Vạn (2018). So sánh hiệu quả điều trị của Praziquantel đối với hai loài sán lá đơn chủ Neobenedenia girellae và Benedenia seriolae ký sinh trên cá Amberjack (Seriola dumerili). Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 16(9): 805-812
  42. Nishiki, I., Minami, T., Murakami, A., Hoai, T. D., & Fujiwara, A. (2018). Multilocus sequence analysis of Vibrionaceae isolated from farmed amberjack and the development of a multiplex PCR assay for the detection of pathogenic species. Journal of fish diseases, 41(8), 1295-1301.
  43. Hoai, T. D., Nishiki, I., Yoshida, T., & Nakai, T. (2018). Host range and influence of a cell capsule on the phage efficacy of three Lactococcus garvieae lytic phages. Diseases of Aquatic Organisms, 128(1), 81-86.
  44. Hoai, T. D., Mitomi, K., Nishiki, I., & Yoshida, T. (2018). A lytic bacteriophage of the newly emerging rainbow trout pathogen Weissella ceti. Virus research, 247, 34-39.
  45. Hoai, T. D., Mitomi, K., Nishiki, I., & Yoshida, T. (2018). First isolation of Weissella ceti responsible for outbreaks of weissellosis in farmed rainbow trout in Japan. Journal of Fish Diseases, 41(5), 847-850.
  46. Ohbayashi, K., Oinaka, D., Hoai, T. D., Yoshida, T., & Nishiki, I. (2017). PCR-mediated identification of the newly emerging pathogen Lactococcus garvieae serotype II from Seriola quinqueradiata and S. dumerili. Fish Pathology, 52(1), 46-49.
  47. Trịnh Thị Trang, Nguyễn Thị Dung, Trương Đình Hoài. Xác định tác nhân gây bệnh xuất huyết trên cá lăng (Ictalurus punctatus) tại một số tỉnh phía bắc Việt Nam (2017). Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam, 15(4): 346-354